Giờ UTC là một tiêu chuẩn quốc tế mà tất cả các múi giờ khác trên thế giới đều sử dụng. Tuy nhiên, không ít người hay bị nhầm lẫn giữa UTC và GMT. Vậy giờ UTC là gì? Giờ UTC so với giờ Việt Nam là cách bao nhiêu? Hãy cùng chúng mình tìm hiểu những khái niệm này trong bài viết này nhé!
NỘI DUNG CHÍNH
Giờ UTC là gì?
UTC là chữ viết tắt của Coordinated Universal Time. Nghĩa là thời gian phối hợp quốc tế được cơ quan Đo lường Quốc tế (BIPM) đề xuất làm cơ sở pháp lý để định vị thời gian.
Thế giới được chia thành khoảng 24 múi giờ. Tùy theo vị trí địa ly, một số tiểu bang, khu vực hoặc quốc gia chia thời gian của họ thành 1/2 (ví dụ: Changpai ở Đài Loan sử dụng múi giờ UTC + 8:30).
UTC được dựa trên tiêu chuẩn múi giờ cũ là giờ trung bình Greenwich hay GMT vào thế kỷ thứ 19, sau đó được đổi tên thành Universal Time có nghĩa là giờ quốc tế.
Múi giờ UTC được xác định như thế nào?
Thực tế, có hai phần chính trong tiêu chuẩn UTC. Đó là Giờ nguyên tử quốc tế (TAI) và Giờ quốc tế (UT1).
- TAI hoặc Giờ nguyên tử quốc tế là thang đo giúp xác định tốc độ mà đồng hồ nguyên tử đánh dấu. Nó được xác định bằng cách dựa trên thời gian của hơn 200 đồng hồ nguyên tử trên toàn thế giới. Nói cách khác, nó khá chính xác.
- UT1 hoặc Giờ toàn cầu được xác định theo vòng quay của Trái đất. Do đó, đôi khi nó còn được gọi là thời gian thiên văn hoặc mặt trời. Đó là những gì mà thiết bị định vị thời gian sử dụng để đo chiều dài của một ngày trên hành tinh.
Nhờ hai yếu tố này, UTC được sử dụng để đồng bộ hóa ý nghĩa utc time là gì ở nhiều quốc gia khác nhau trên toàn thế giới vào năm 1960.
Trước thời điểm này, Giờ chuẩn Greenwich hoặc GMT được xem là múi giờ tiêu chuẩn thế giới. Tuy nhiên, mãi đến năm 1960, Ủy ban Tư vấn Phát thanh Quốc tế mới đưa ra khái niệm về Giờ phối hợp quốc tế. Chỉ vài năm sau, vào năm 1967, UTC đã chính thức được áp dụng làm tiêu chuẩn định vị thời gian chính.
Ngày nay, múi giờ GMT không còn được coi là tiêu chuẩn nữa mà nó được xem là ký hiệu quốc tế của một trong 24 múi giờ trên Trái đất, và còn sử dụng ở các quốc gia như Châu Phi, Tây Âu và Vương quốc Anh (trong mùa đông).
Sự khác biệt giữa múi giờ GMT và UTC
Múi giờ GMT thường được sử dụng thay phiên hoặc nhầm lẫn với Giờ quốc tế phối hợp (UTC). Vậy sự khác biệt giữa GMT và múi giờ UTC là gì? Mặc dù GMT và UTC chia sẻ cùng múi thời gian hiện tại trong thực tế, những có một sự khác biệt cơ bản giữa hai loại:
- GMT là múi giờ chính thức được sử dụng ở một số nước châu Âu và châu Phi. Thời gian có thể được hiển thị theo kiêu 24 giờ (0 – 24) hoặc 12 giờ (1 – 12 giờ sáng / chiều). GMT dựa trên chuyển động của Trái đất, chủ yếu là vòng quay hàng ngày của nó.
- UTC không phải là múi giờ, mà là tiêu chuẩn thời gian làm cơ sở để định vị thời gian và múi giờ hoạt động trên toàn thế giới. UTC gần giống như GMT, nhưng nó dựa trên định nghĩa khoa học của giây (giây SI của đồng hồ nguyên tử), không phụ thuộc vào thời gian Trái đất quay. Ngoài ra, cũng không có quốc gia hay lãnh thổ nào chính thức sử dụng UTC làm giờ địa phương.
Mục đích sử dụng của múi giờ UTC
Các múi giờ trên toàn thế giới được thể hiện bằng cách sử dụng các độ lệch dương hoặc âm từ UTC, như trong danh sách các múi giờ theo UTC bên dưới.
Múi giờ cực tây sử dụng UTC − 12, chậm hơn UTC mười hai giờ; múi giờ cực đông, sử dụng UTC + 14, sớm hơn UTC mười bốn giờ. Vào năm 1995, quốc đảo Kiribati đã chuyển những đảo san hô trong Quần đảo Line từ UTC – 10 sang UTC + 14 để thời gian cả quốc đảo sẽ diễn ra trong cùng một ngày.
UTC được sử dụng trong nhiều tiêu chuẩn Internet và World Wide Web. Giao thức đồng bộ thời gian mạng (NTP), được thiết kế để đồng bộ hóa đồng hồ của máy tính qua Internet, truyền thông tin thời gian từ hệ thống UTC.
UTC cũng là tiêu chuẩn thời gian được sử dụng trong hàng không, ví dụ: cho kế hoạch bay và khoảng giãn cách kiểm soát không lưu (air traffic control clearance). Dự báo thời tiết và bản đồ đều sử dụng UTC để tránh nhầm lẫn về múi giờ và thời gian tiết kiệm ánh sáng ban ngày (DST). Trạm vũ trụ quốc tế cũng sử dụng UTC làm tiêu chuẩn thời gian.
UTC cũng được sử dụng trong máy đo tốc độ kỹ thuật số được sử dụng trên các phương tiện vận chuyển hàng hóa lớn (LGV) theo quy định của EU và AETR.
Hướng dẫn viết giờ UTC đúng cách
Bạn cần viết giờ UTC với bốn chữ số sau:
- Hai số đầu chỉ giờ từ 00 tới 23
- Hai số sau chỉ phút từ 00 tới 59
Lưu ý: không để dấu giữa các số này. Ví dụ hiện tại là 6 giờ 30 phút tối, thì cách viết UTC đúng là UTC 1830.
Với những thông tin này, bạn chắc hẳn là hiểu rõ hơn về giờ utc là giờ gì. Tuy nhiên, để tính toán chính xác giờ UTC ở một địa điểm/ quốc gia, bạn cần làm theo những bước bên dưới.
Xem dự án Aqua City tại đây:
Giờ UTC và giờ Việt Nam cách nhau mấy tiếng?
Cách chuyển đổi giờ UTC sang giờ Việt Nam thực chất rất đơn giản. Việt Nam nằm trong múi giờ Đông Dương (Indochina Time – ICT) bao gồm các quốc gia: Lào, Thái Lan, Campuchia, Indonesia và Việt Nam. Do đó múi giờ UTC của việt nam sẽ là UTC + 7, nghĩa là UTC đi chậm hơn so với Việt Nam 7 tiếng đồng hồ.
Chẳng hạn như hiện tại UTC là 1000 thì theo múi giờ việt nam UTC sẽ là 1500. Nếu giờ Việt Nam là 1100 thì đổi sang giờ UTC sẽ là 0400.
Khi chuyển đổi thời gian utc to vietnam time, bạn cần phải lưu ý đến ngày. Ví dụ 9 giờ tối tại UTC này 09 tháng 3 sẽ là 4 giờ sáng ngày 10 tháng 3 ở Việt Nam
Bảng các múi giờ UTC trên Trái Đất
Bảng này cũng có thể được sử dụng để xác định sự khác biệt giữa thời gian quan sát được ở hai khu vực bất kỳ. Ví dụ: bảng cho thấy giờ UTC và giờ Việt Nam chênh lệch nhau 7 giờ.
Ký hiệu | Tên | Vùng |
UTC – 12 | Giờ chuẩn Đường đổi ngày | Chỉ dành cho các tàu thủy nằm gần Đường đổi ngày quốc tế |
UTC – 11 | Giờ chuẩn Samoa | Đảo Midway, Samoa, Niue |
UTC – 10 | Giờ chuẩn Hawaii | Hawaii, Đảo Cook, một phần Polynesia Pháp, một phần Alaska, Tokelau |
UTC – 9:30 | một phần Polynesia Pháp (đảo Marquesas) | |
UTC – 9 | Giờ chuẩn Alaska | Đa phần Alaska, một phần Polynesia Pháp (đảo Gambier) |
UTC – 8 | Giờ chuẩn Thái Bình Dương | Tijuana, một phần Canada, một phần Mỹ, một phần México |
UTC – 7 | Giờ chuẩn vùng núi Bắc Mỹ | một phần Canada, một phần Mỹ |
Giờ chuẩn México 2 | một phần México | |
Giờ chuẩn vùng núi Mỹ | Arizona | |
UTC – 6 | Giờ chuẩn vùng giữa Bắc Mỹ | một phần Mỹ |
Giờ chuẩn Trung Canada | một phần Canada | |
Giờ chuẩn Mexico | một phần México | |
Giờ chuẩn Trung Mỹ | một phần Trung Mỹ | |
UTC – 5 | Giờ chuẩn vùng Đông Bắc Mỹ | Vùng Đông của Bắc Mỹ |
Giờ chuẩn Đông Mỹ | một phần Mỹ | |
Giờ chuẩn Thái Bình Dươngcủa Nam Mỹ | Haiti, một phần Trung Mỹ | |
UTC – 4 | Giờ chuẩn Đại Tây Dương | Vùng Đông Canada |
Giờ chuẩn Tây Nam Mỹ | Một phần Đại Tây Dương, một phần Nam Mỹ, một phần Trung Mỹ, Barbados | |
Giờ chuẩn Nam Mỹ của Thái Bình Dương | Một phần Nam Mỹ | |
UTC – 3:30 | Giờ Newfoundland và Labrador | Newfoundland và Labrador của Canada |
UTC – 3 | Giờ chuẩn Đông Nam Mỹ | Đa phần Nam Mỹ, Greenland |
Giờ chuẩn Đông của Nam Mỹ | Một phần Nam Mỹ | |
Giờ chuẩn Greenland | Greenland | |
UTC – 2 | Giờ chuẩn giữa Đại Tây Dương | Một phần Brasil |
UTC – 1 | Giờ chuẩn Azores | Açores, Đảo Cabo Verde |
Giờ chuẩn Đảo Cabo Verde | Đảo Cabo Verde | |
UTC | Giờ chuẩn GMT | Tây Phi, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, Bồ Đào Nha, một phần Tây Ban Nha |
Giờ chuẩn Greenwich | Tây Phi, một phần Bắc Phi | |
UTC + 1 | Giờ chuẩn Trung Âu | Đa phần Đông Âu |
Giờ chuẩn Roman | Pháp, Bỉ, Đan Mạch, đa phần Tây Ban Nha | |
Giờ chuẩn Tây Âu | Hà Lan, Đức, Ý, Thụy Sĩ, Áo, Thụy Điển | |
Giờ chuẩn Tây Trung Phi | Tây Trung Phi | |
UTC + 2 | Giờ chuẩn Đông Âu | Bucharest |
Giờ chuẩn Ai Cập | Ai Cập | |
Giờ chuẩn Phần Lan | Phần Lan, Kiev, Riga, Sofia, Tallinn, Vilnius | |
Giờ chuẩn Hy Lạp | Hy Lạp, Istanbul, Minsk | |
Giờ chuẩn Israel | Israel | |
Giờ chuẩn Nam Phi | Harare, Pretoria | |
UTC + 3 | Giờ chuẩn Nga | Moskva, Sankt-Peterburg, Volgograd |
Giờ chuẩn Ẩ Rập | Kuwait, Riyadh, Iraq | |
Giờ chuẩn Đông Phi | Nairobi | |
UTC + 3:30 | Giờ chuẩn Iran | Iran |
UTC + 4 | Giờ chuẩn các nước Ả Rập | Abu Dhabi, Muscat |
Giờ chuẩn Cận Đông | Baku, Tbilisi, Yerevan | |
UTC + 4:30 | Giờ chuẩn Afghanistan | Afghanistan |
UTC + 5 | Giờ chuẩn Ekaterinburg | Ekaterinburg |
Giờ chuẩn Tây Á | Islamabad, Karachi, Tashkent | |
UTC + 5:30 | Giờ chuẩn Ấn Độ | Chennai, Kolkata, Mumbai, New Delhi |
UTC + 5:45 | Giờ chuẩn Nepal | Nepal |
UTC + 6 | Giờ chuẩn Trung Á | Astana, Dhaka |
Giờ chuẩn Sri Lanka | Sri Lanka | |
Giờ chuẩn Bắc Trung Á | Almaty, Novosibirsk | |
UTC + 6:30 | Giờ chuẩn Mayanma | Myanma |
UTC + 7 | Giờ chuẩn Đông Nam Á | Thái Lan, Việt Nam (phần đất liền, quần đảo Hoàng Sa và một phần quần đảo Trường Sa) |
Giờ chuẩn Bắc Á | Krasnoyarsk | |
UTC + 8 | Giờ chuẩn Trung Quốc | Trung Quốc, Hồng Kông, Urumqi |
Giờ chuẩn Singapore | Malaysia, Singapore | |
Giờ chuẩn Indonesia | Indonesia (kể từ ngày 28.10.2012)[1] | |
Giờ chuẩn Đài Loan | Đài Loan | |
Giờ chuẩn Tây Úc | Tây Úc | |
UTC + 8:30 | Giờ chuẩn Triều Tiên | Bình Nhưỡng, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (15/08/2015 – 04/05/2018) |
UTC + 8:45 | Một phần Tây Úc | |
UTC + 9 | Giờ chuẩn Hàn Quốc | Hàn Quốc, Bắc Triều Tiên (Từ 05/05/2018) |
Giờ chuẩn Tokyo | Osaka, Sapporo, Tokyo | |
Giờ chuẩn Yakutsk | Yakutsk | |
UTC + 9:30 | Giờ chuẩn miền Trung của Úc | Darwin |
Giờ chuẩn Trung Úc | Adelaide | |
UTC + 10 | Giờ chuẩn miền Đông của Úc | Canberra, Melbourne, Sydney |
Giờ chuẩn Đông Úc | Brisbane | |
Giờ chuẩn Tasmania | Tasmania | |
Giờ chuẩn Vladivostok | Vladivostok | |
Giờ chuẩn Tây Thái Bình Dương | Guam, Port Moresby | |
UTC + 10:30 | Đảo Lord Howe | |
UTC + 11 | Giờ chuẩn Trung Thái Bình Dương | Magadan, Đảo Solomon, New Caledonia |
UTC + 11:30 | Đảo Norfolk | |
UTC + 12 | Giờ chuẩn Fiji | Đảo Fiji, Kamchatka, Đảo Marshall |
Giờ chuẩn New Zealand | New Zealand | |
UTC + 12:45 | Đảo Chatham | |
UTC + 13 | Giờ chuẩn Tonga | Tonga |
UTC + 14 | Đảo Line |
Một số giờ chuẩn của các nước khác như sau:
- Giờ chuẩn Thái Bình Dương: UTC -8
- Giờ chuẩn Đại Tây Dương: UTC -4
- Giờ trung bình Greenwich: UTC
- Giờ Trung Âu: UTC +1
- Giờ Đông Âu: UTC +2
- Giờ Moskva: UTC +3
- Giờ chuẩn miền núi nước Mỹ: UTC -7
- Giờ chuẩn miền trung nước Mỹ: UTC -6
- Giờ chuẩn miền đông nước Mỹ: UTC -5
- Giờ chuẩn Trung Quốc: UTC+8
- Giờ chuẩn Nhật/Hàn: UTC +9
- Giờ chuẩn Đông Úc: UTC +10
- Giờ chuẩn Ấn Độ: UTC+5:30
- Giờ chuẩn Việt Nam: UTC +7
- Giờ chuẩn Tây Úc: UTC+8
- Giờ Hồng Kông: UTC+8
Hi vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn giải đáp được thắc mắc utc la gi và cách đổi giờ UTC sang giờ Việt Nam. Cùng chia sẻ bài viết này đến mọi người nhé!